Chủ đề blog: Khám phá sự khác biệt giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp dùng dầu

Máy biến áp là bộ phận thiết yếu trong hệ thống phân phối điện, có nhiệm vụ tăng hoặc giảm mức điện áp để đảm bảo truyền tải điện hiệu quả. Khi nói đến máy biến áp, có hai loại chính: máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu. Mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, điều quan trọng là doanh nghiệp phải hiểu được sự khác biệt giữa hai loại trước khi đưa ra quyết định sử dụng loại nào.

Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng bất kỳ chất lỏng nào để làm mát. Thay vào đó, chúng dựa vào sự lưu thông không khí để tản nhiệt sinh ra trong quá trình vận hành. Điều này khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng trong nhà, nơi việc sử dụng dầu có thể gây nguy hiểm về an toàn. Máy biến áp loại khô cũng thân thiện với môi trường hơn vì chúng không chứa bất kỳ loại dầu nào có khả năng rò rỉ và gây hại cho môi trường.

alt-942

Mặt khác, máy biến áp chạy bằng dầu sử dụng dầu làm chất làm mát và chất cách điện. Dầu giúp tản nhiệt hiệu quả hơn, cho phép máy biến áp hoạt động ở mức công suất cao hơn mà không bị quá nóng. Máy biến áp chứa dầu thường được sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời, nơi có nguy cơ cháy thấp hơn và nơi máy biến áp cần chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

mô hình Công suất định mức (KVA) Điện áp tổ hợp(KV) Giảm tải tổn thất(W) Tải tổn thất(W) Giảm tải current ( phần trăm ) Đoản mạch trở kháng ( phần trăm )
SC13-30 30 6,6.3,6.6,10,11/0.4 150 710 2.3 4.0
SC13-50 50 6,6.3,6.6,10,11/0.4 215 1000 2.2 4.0
SC13-80 80 6,6.3,6.6,10,11/0.4 295 1380 1.7 4.0
SC13-100 100 6,6.3,6.6,10,11/0.4 320 1570 1.7 4.0
SC13-125 125 6,6.3,6.6,10,11/0.4 375 1850 1.5 4.0
SCB13-160 160 6,6.3,6.6,10,11/0.4 430 2130 1.5 4.0
SCB13-200 200 6,6.3,6.6,10,11/0.4 495 2530 1.3 4.0
SCB13-250 250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 575 2760 1.3 4.0
SCB13-315 315 6,6.3,6.6,10,11/0.4 705 3470 1.1 4.0
SCB13-400 400 6,6.3,6.6,10,11/0.4 785 3990 1.1 4.0
SCB13-500 500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 930 4880 1.1 4.0
SCB13-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1070 5880 0.9 4.0
SCB13-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1040 5960 0.9 6.0
SCB13-800 800 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1210 6960 0.9 6.0
SCB13-1000 1000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1410 8130 0.9 6.0
SCB13-1250 1250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1670 9690 0.9 6.0
SCB13-1600 1600 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1960 11700 0.9 6.0
SCB13-2000 2000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2440 14400 0.7 6.0
SCB13-2500 2500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2880 17100 0.7 6.0

Một trong những khác biệt chính giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu là giá thành của chúng. Máy biến áp loại khô thường đắt hơn khi mua và lắp đặt so với máy biến áp chạy bằng dầu. Điều này là do máy biến áp loại khô yêu cầu nhiều cơ chế cách nhiệt và làm mát hơn để bù đắp cho việc thiếu dầu. Tuy nhiên, về lâu dài, máy biến áp loại khô có thể tiết kiệm chi phí hơn vì chúng ít cần bảo trì hơn và có tuổi thọ dài hơn so với máy biến áp dùng dầu.

Một điểm khác biệt chính giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp dùng dầu là hiệu suất của chúng. Máy biến áp chạy bằng dầu được biết đến với mức hiệu suất cao, khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng công suất cao, trong đó hiệu quả sử dụng năng lượng là rất quan trọng. Mặt khác, máy biến áp loại khô có thể có mức hiệu suất thấp hơn do cần có cơ chế làm mát và cách nhiệt bổ sung.

Chuyển khô  Công suất định mức (KVA) Điện áp tổ hợp(KV) Không tải tổn thất(W) Tải tổn thất(W) Không tải current ( phần trăm ) Đoản mạch điện áp ( phần trăm )
SC10-30 30 6,6.3,6.6,10,11/0.4 190 710 2.4 4.0
SC10-50 50 6,6.3,6.6,10,11/0.4 270 1000 2.4 4.0
SC10-80 80 6,6.3,6.6,10,11/0.4 370 1380 1.8 4.0
SC10-100 100 6,6.3,6.6,10,11/0.4 400 1570 1.8 4.0
SC10-125 125 6,6.3,6.6,10,11/0.4 470 1850 1.6 4.0
SCB10-160 160 6,6.3,6.6,10,11/0.4 550 2130 1.6 4.0
SCB10-200 200 6,6.3,6.6,10,11/0.4 630 2530 1.4 4.0
SCB10-250 250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 720 2760 1.4 4.0
SCB10-315 315 6,6.3,6.6,10,11/0.4 880 3470 1.2 4.0
SCB10-400 400 6,6.3,6.6,10,11/0.4 980 3990 1.2 4.0
SCB10-500 500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1160 4880 1.2 4.0
SCB10-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1350 5880 1.0 4.0
SCB10-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1300 5960 1.0 6.0
SCB10-800 800 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1520 6960 1.0 6.0
SCB10-1000 1000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1770 8130 1.0 6.0
SCB10-1250 1250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2090 9690 1.0 6.0
SCB10-1600 1600 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2450 11730 1.0 6.0
SCB10-2000 2000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 3050 14450 0.8 6.0
SCB10-2500 2500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 3600 17170 0.8 6.0

Về mặt bảo trì, máy biến áp chứa dầu cần được giám sát và bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo dầu sạch và không có chất gây ô nhiễm. Đây có thể là một quá trình tốn thời gian và tốn kém, đặc biệt đối với các máy biến áp lớn. Mặt khác, máy biến áp loại khô ít cần bảo trì hơn vì chúng không sử dụng dầu làm chất làm mát. Tuy nhiên, việc kiểm tra và vệ sinh cuộn dây thường xuyên vẫn cần thiết để đảm bảo hiệu suất tối ưu.

Khi lựa chọn giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu, doanh nghiệp nên xem xét nhu cầu và yêu cầu cụ thể của mình. Các yếu tố như chi phí, hiệu quả, bảo trì và cân nhắc về môi trường đều phải được tính đến trước khi đưa ra quyết định. Cuối cùng, cả hai loại máy biến áp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng và việc lựa chọn giữa hai loại sẽ tùy thuộc vào nhu cầu riêng của doanh nghiệp.

alt-9412

Tóm lại, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp đang muốn đầu tư vào máy biến áp mới. Bằng cách cân nhắc ưu và nhược điểm của từng loại, doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định sáng suốt đáp ứng nhu cầu và yêu cầu cụ thể của mình. Cho dù đó là máy biến áp loại khô dành cho ứng dụng trong nhà hay máy biến áp dầu để sử dụng ngoài trời, việc chọn máy biến áp phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo phân phối điện hiệu quả và đáng tin cậy.